những tổ hợp của chữ/chữ, nỗi sợ hãi(3)

có thể là nỗi sợ hãi tàng ẩn từ lâu nơi thành phố tôi yêu, nửa khuya thức giấc ngọn đèn đường run sợ với tin tức con đường sẽ được làm lại mới hơn, con đường được sửa sang mới hơn thì những ngọn đèn đường cũ tất phải được thay bằng những ngọn đèn đường mới, những con đường của thành phố tôi yêu khi bị đào xới lên và đắp lại, khi được nới rộng ra hay làm hẹp lại, khi bị vĩnh viễn xóa bỏ, sự sợ hãi của những ngọn đèn đường lây lan thành nỗi sợ hãi của những con đường
có thể là những biến động lịch sử tạo nên những cuộc di tản qui mô ra khỏi thành phố trong quá khứ đã để lại những hậu quả khốc liệt, việc con người rùng rùng kéo ra khỏi phố chợ  lúc đầu là để lại sự trống trải và sau đó là nỗi sợ hãi đối với những ngôi nhà trên phố, đối với những đường phố, đối với những hàng cây ven đường phố, đối với lũ chim đêm đêm về ngủ ở những hàng cây cùng tuổi với thành phố ven đường phố, nỗi sợ hãi đối với hết thảy những vật thể làm nên gương mặt và nội dung thành phố, nỗi sợ hãi không thể gọi tên đã trở thành thứ ký ức quá khứ của thành phố tôi yêu, thứ ký ức như những vết thương tệ hại không thể làm lành lại bỡi bất cứ nổ lực nào của con người
thứ ký ức tệ hại đang xâm chiếm nghĩ ngợi của tôi thì nàng đến
khi thấy nàng đột ngột đến tìm tôi trong đêm tôi bắt đầu dự báo về một cuộc phân ly buồn thảm
và cảm thấy sợ hãi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published.